Tulkojums no "tavā vārdā" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "tavā vārdā" teikumos:

Daudzi man sacīs tanī dienā: Kungs, Kungs, vai ne Tavā vārdā mēs pravietojām un Tavā vārdā neizdzinām ļaunos garus, un Tavā vārdā nedarījām daudz brīnumu?
Ngày đó, sẽ có nhiều người thưa cùng ta rằng: Lạy_Chúa, lạy Chúa, chúng_tôi chẳng từng nhơn danh Chúa mà nói tiên_tri sao? nhơn danh Chúa mà trừ quỉ sao? và lại nhơn danh Chúa mà làm nhiều phép lạ sao?
Jānis Viņam atbildēja un sacīja: Mācītāj, mēs redzējām kādu, kas mums neseko, Tavā vārdā ļaunos garus izdzenam; un mēs viņam aizliedzām.
Hễ ai vì danh ta tiếp một đứa trong những đứa trẻ nầy, tức_là tiếp ta; còn ai tiếp ta, thì chẳng phải tiếp ta, bèn là tiếp Ðấng đã sai ta vậy.
Bet Sīmanis atbildēja un sacīja Viņam: Mācītāj, visu nakti mēs strādājām, bet nekā nesazvejojām; tomēr Tavā vārdā es izmetīšu tīklu.
Si-môn thưa rằng: Thưa thầy, chúng_tôi đã làm suốt đêm không bắt được chi hết; dầu vậy, tôi cũng theo lời thầy mà thả lưới.
Bet Jānis runāja, sacīdams: Mācītāj, mēs redzējām kādu Tavā vārdā izdzenam ļaunos garus; un mēs viņam to noliedzām, jo viņš neseko mums līdz.
Giăng cất_tiếng nói rằng: Thưa thầy, chúng_tôi từng thấy có kẻ nhơn danh thầy mà trừ quỉ; chúng_tôi đã cấm họ, vì không cùng chúng_tôi theo thầy.
Bet tie septiņdesmit divi atgriezās un priecādamies sacīja: Kungs, pat ļaunie gari mums Tavā vārdā padodas.
Bảy mươi môn_đồ trở_về cách vui_vẻ, thưa rằng: Lạy_Chúa, vì danh Chúa, các quỉ cũng phục chúng_tôi.
Kad es biju ar viņiem, es tos sargāju tavā vārdā. Es sargāju tos, ko Tu man devi; un neviens no viņiem nepazuda, kā vien pazušanas dēls, lai Raksti piepildītos. (Ps.108)
Ðang khi Con còn ở với họ, Con gìn_giữ họ, trừ đứa con của sự hư mất ra, thì trong đám họ không một người nào bị thất_lạc, hầu cho lời Kinh_Thánh được ứng_nghiệm.
Ja Tērners nerīkojās tavā vārdā, tad kā viņš varēja iedot man šo?
Nếu Turner không làm thế vì các ngươi, thì làm sao cậu ta có thể tới chỗ ta và đưa ta cái này?
Arodbiedrība tavā vārdā izteiks līdzjūtību bojā gājušo ģimenēm un pateiksies drosmīgajiem apkalpes locekļiem.
Thay mặt hiệp hội, đại diện cho anh, bày tỏ lòng tiếc thương với những người đã mất, bày tỏ sự biết ơn sự đối với sự dũng cảm của anh chị trong phi hành đoàn.
0.61305594444275s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?